Search

TB Tuyển sinh Đại học chính quy đợt 1 năm 2021 (NEW)

THÔNG BÁO

Tuyển sinh đại học hệ chính quy đợt 1 - năm 2021

 

Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;

Căn cứ Công văn số 3120/BGDĐT-QLCT ngày 23/07/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chỉ đạo tổ chức đợt 2 Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19;

Căn cứ Thông báo số 250/TB-ĐHNT ngày 07/04/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang về việc tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021.

Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh thông báo tuyển sinh đại học hệ chính đợt 1 - năm 2021, cụ thể như sau:

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh (TS) có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại họctheo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành, bao gồm: TS tốt nghiệp THPT hoặc TS được đặc cách tốt nghiệp THPT do ảnh hưởng của Covid-19.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Mã tuyển sinh: TSN

- Phạm vi: Tuyển sinh trên toàn quốc

- Quy mô: 3.500 chỉ tiêu

3. Phương thức tuyển sinh

TS có thể sử dụng một hoặc đồng thời các phương thức xét tuyển trong đợt 1 như sau:

TT

Phương thức xét tuyển

Thang điểm xét tuyển

Đối tượng

tuyển sinh

Ghi chú

  1.  

Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2021

Thang điểm 10

TS tốt nghiệp THPT

 

  1.  

Xét tuyển dựa vào Học bạ

Theo tổ hợp xét tuyển của môn học lớp 12. Dành tối đa 5% tổng chỉ tiêu

Thang điểm 30

TS được đặc cách tốt nghiệp THPT do ảnh hưởng của Covid-19

Bổ sung mới

  1.  

Xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM năm 2021

Thang điểm 1200

TS tốt nghiệp THPT

 

  1.  

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của Trường và theo quy chế của Bộ GD&ĐT

 

TS tốt nghiệp THPT

 

Ghi chú: Phương thức sử dụng Điểm thi THPT năm 2021 sẽ xét trong đợt sau theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.

4. Chi tiết về đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

4.1.Đối tượng 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ

Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành.

4.2. Đối tượng 2:Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định riêng của Trường

  1. Đối tượng 2.1: Học sinh trường THPT chuyên, năng khiếu, trường thuộc nhóm có điểm THPT cao nhất

          Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào trường ở tất cả các ngành đối với các thí sinh sau:

  • Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc;
  • Học sinh của 50 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình kết quả THPT cao nhất cả nước trong 3 năm 2017, 2018, 2019.

Điều kiện đăng ký:

  • Tốt nghiệp THPT;
  • Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; hoặc đạt giải nhất, nhì Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh;
  • Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
    1. Đối tượng 2.2: Thí sinh tham gia Cuộc thi Môi trường xanh

Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào 02 ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật môi trườngđối với thí sinh tham gia Cuộc thi Môi trường xanh Khánh Hòa do Trường ĐHNT phối hợp với Sở GD&ĐT Khánh Hòa, Ninh Thuận và Phú Yên đồng tổ chức. Cụ thể:

a) Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có 1 trong các tiêu chuẩn sau:

- Đạt giải nhất, nhì hoặc ba của Cuộc thi, có giấy chứng nhận tham gia cuộc thi;

- Tốt nghiệp THPT từ loại Giỏi trở lên, có giấy chứng nhận tham gia cuộc thi.

b) Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau:

- Vượt qua vòng loại đầu tiên của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 1,0 điểm (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;

- Vào vòng bán kết của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 2,0 điểm (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;

- Vào vòng chung kết (vòng cuối cùng) của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 3,0 (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác.

  1. Đối tượng 2.3: Thí sinh đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

Trường Đại học Nha Trang tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có các chứng chỉ quốc tế, cụ thể:

a) Xét tuyển thẳng đối với TS đạt đồng thời các tiêu chuẩn sau:

- Có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 5.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế 550 điểm hoặc TOEFL (iBT) 65 điểm trở lên (còn hiệu lực);

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 6.0 điểm hoặc TOEIC quốc tế 600 điểm hoặc TOEFL (iBT) 70 điểm trở lên (còn hiệu lực).

- Tốt nghiệp THPT từ loại Khá trở lên.

b) Ưu tiên xét tuyển đối với TS đạt các tiêu chí như sau:

- Có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 3.5 – 4.0 điểm hoặc TOEIC quốc tế 400 – 449 điểm hoặc TOEFL (iBT) 30 – 40 điểm trở lên (còn hiệu lực): ưu tiên cộng thêm 1,0 điểm (thang điểm 30), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;

- Có chứng chỉ IELTS quốc tế đạt 4.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế từ 450 – 499 điểm hoặc TOEFL (iBT) 41 – 52 điểm trở lên (còn hiệu lực): ưu tiên cộng thêm 2,0 điểm (thang điểm 30), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;

- Có chứng chỉ IELTS quốc tế đạt 5.0 điểm hoặc TOEIC quốc tế từ 500 – 549 điểm hoặc TOEFL (iBT) từ 53 – 64 điểm (còn hiệu lực): ưu tiên cộng thêm 3,0 (thang điểm 30), quy đổi tương ứng với các phương thức khác. Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 5.0 – 5.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế từ 500 - 599 điểm hoặc TOEFL (iBT) từ 53 - 69 điểm trở lên (còn hiệu lực).

5. Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển

Bảng 1: Ngành đào tạo, chỉ tiêu xét tuyển năm 2021 đợt 1

TT.

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Áp điểm sàn tiếng Anh cho tất cả các phương thức

(trừ tuyển thẳng)

I

Chương trình tiên tiến – chất lượng cao

 

 

  1.  

7340101A

Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt)

30

X

  1.  

7340301PHE

Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

30

X

  1.  

7480201PHE

Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

30

X

  1.  

7810201PHE

Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

60

X

II

Chương trình chuẩn/đại trà

 

 

  1.  

7620304

Khai thác thuỷ sản

50

 

 

  1.  

7620305

Quản lý thuỷ sản

50

 

  1.  

7620301

Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)

160

 

  1.  

7420201

Công nghệ sinh học

60

 

  1.  

7520320

Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và sức khỏe nghề nghiệp)

50

 

  1.  

7520103

Kỹ thuật cơ khí

80

 

  1.  

7510202

Công nghệ chế tạo máy

60

 

  1.  

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

80

 

  1.  

7520115

Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)

80

 

  1.  

7840106

Khoa học hàng hải(2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)

50

 

  1.  

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

50

 

  1.  

7520122

Kỹ thuật tàu thủy

80

 

  1.  

7520130

Kỹ thuật ô tô

180

 

  1.  

7520201

Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử)

140

 

  1.  

7580201

Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)

180

 

  1.  

7520301

Kỹ thuật hoá học

50

 

  1.  

7540101

Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)

180

 

  1.  

7540105

Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)

60

 

  1.  

7480201

Công nghệ thông tin (3 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Truyền thông và Mạng máy tính; Tin học ứng dụng trong Nông nghiệp và Y dược)

220

X

  1.  

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

50

 

  1.  

7810103P

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)

30

 

  1.  

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

150

X

  1.  

7810201

Quản trị khách sạn

200

X

  1.  

7340101

Quản trị kinh doanh

180

X

  1.  

7340115

Marketing

110

  1.  

7340121

Kinh doanh thương mại

110

  1.  

7340201

Tài chính - ngân hàng

110

  1.  

7340301

Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)

160

  1.  

7380101

Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)

70

 

  1.  

7220201

Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung)

200

X

  1.  

7310101

Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)

50

 

  1.  

7310105

Kinh tế phát triển

70

 

 

Tổng số 36 ngành

(52 chuyên ngành/chương trình đào tạo)

3.500

13

 

Ghi chú:

  • Điểm sàn ngoại ngữ là Điểm thi tiếng Anh của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đối với TS xét tuyển theo 02 phương thức, gồm: Điểm xét tốt nghiệp THPT 2021; Điểm đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2021.
  • Điểm sàn ngoại ngữ là Điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12 cho phương thức xét Học bạ đối với TS được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 hoặc TS tốt nghiệp hệ giáo dục thường xuyên.

 

6. Tổ chức đăng ký xét tuyển

6.1. Đối với phương thức sử dụng Điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2021; Điểm đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2021;

a) Thời hạn đăng ký: trước ngày 09/8/2021

b) Cách thức nộp hồ sơ: TS đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến (online) tại Website: https://xettuyen.ntu.edu.vn/

6.2. Đối với phương thức học bạ theo xét đặc cách tốt nghiệp

a) Thời hạn đăng ký: đến hết ngày 31/8/2021

b) Cách thức nộp hồ sơ: TS đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến (online) tại Website: https://xettuyen.ntu.edu.vn/

6.3. Đối với phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của Trường

a) Thời hạn đăng ký: trước ngày 09/8/2021

b) Cách thức nộp hồ sơ: TS chọn một trong hai cách cụ thể sau:

- Cách 1: TS nộp hồ sơ qua đường bưu điện về Phòng Đào tạo Đại học – Trường Đại học Nha Trang. Số 02, Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa.

- Cách 2: TS gửi email bản chụp, scan hồ sơ về email: tuyensinh@ntu.edu.vn

c) Hồ sơ xét tuyển:

- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu quy định;

- Bản photo công chứng học bạ THPT gửi qua được bưu điện; hoặc bản chụp, scan màu nếu gửi qua email;

- Bản photo công chứng Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, chứng nhận theo quy định tuyển sinh riêng gửi qua đường bưu điện; hoặc bản chụp, scan hồ sơ về email: tuyensinh@ntu.edu.vn (Các giấy tờ theo mục 4. Chi tiết về đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển);

- Lệ phí xét tuyển theo quy định.

7. Chính sách ưu tiên

Bên cạnh việc cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực theo quy chế tuyển sinh hiện hành, Trường Đại học Nha Trang còn có các chính sách ưu tiên cụ thể sau:

7.1. Ưu tiên về ký túc xá

Miễn phí 100% ký túc xá cho thí sinh vào học 5 ngành sau:

  1. Công nghệ chế biến thủy sản,
  2. Nuôi trồng thủy sản,
  3. Khai thác thủy sản,
  4. Quản lý thủy sản,
  5. Khoa học hàng hải.

Đầu mỗi học kỳ, Nhà trường xem xét miễn giảm khi SV đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định.

7.2. Chính sách học bổng, học phí

  • Nhà trường có học bổng cho thủ khoa đầu vào và học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn;

- Ngoài ra, các Khoa/Viện có nguồn kinh phí tài trợ học bổng, học phí cho sinh viên từ các doanh nghiệp, cựu sinh viên, các tổ chức trong và ngoài nước.

Thí sinh thường xuyên truy cập vào webiste, fanpage để biết chi tiết:         

- Website:www.tuyensinh.ntu.edu.vn

- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdhnt/

- ĐT: 0258.383.1148; 0258.3831145                      Email: tuyensinh@ntu.edu.vn

Trân trọng thông báo./.

 

 

Nơi nhận:

- Các kênh thông tin;

- Lưu: VT, ĐTĐH.

HIỆU TRƯỞNG

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

 

 

 

PHỤ LỤC

Ngành đào tạo và Tổ hợp xét tuyển theo phương thức điểm học bạ lớp 12

(Kèm theo Thông báo số: 513 /TB – ĐHNT, ngày 27 tháng 7 năm 2021

của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang)

 

Bảng 1: Ngành đào tạo, Tổ hợp xét tuyển và Điểm sàn nhận hồ sơ theo phương thức Điểm học bạ lớp 12 cho TS được xét đặc cách tốt nghiệp vì ảnh hưởng của Covid-19

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm sàn nhận hồ sơ Điểm học bạ

I

Chương trình tiên tiến – chất lượng cao

 

 

  1.  

7340101A

Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt)

A01; D01; D07; D96

25

  1.  

7340301

PHE

Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

A01; D01; D07; D96

25

  1.  

7480201

PHE

Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

A01; D01; D07; D96

25

  1.  

7810201

PHE

Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

A01; D01; D07; D96

25

II

Chương trình chuẩn/đại trà

 

 

  1.  

7620304

Khai thác thuỷ sản

A00; A01; B00; D07

18

  1.  

7620305

Quản lý thuỷ sản

A00; A01; B00; D07

18

  1.  

7620301

Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)

A01; B00; D01; D96

18

  1.  

7420201

Công nghệ sinh học

A00; A01; B00; D07

18

  1.  

7520320

Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và sức khỏe nghề nghiệp)

A00; A01; B00; D07

18

  1.  

7520103

Kỹ thuật cơ khí

A00; A01; C01; D07

20

  1.  

7510202

Công nghệ chế tạo máy

A00; A01; C01; D07

19

  1.  

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

A00; A01; C01; D07

20

  1.  

7520115

Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)

A00; A01; C01; D07

20

  1.  

7840106

Khoa học hàng hải(2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)

A00; A01; C01; D07

18

  1.  

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

A00; A01; C01; D07

19

  1.  

7520122

Kỹ thuật tàu thủy

A00; A01; C01; D07

20

  1.  

7520130

Kỹ thuật ô tô

A00; A01; C01; D07

23

  1.  

7520201

Kỹ thuật điện (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử)

A00; A01; C01; D07

21

  1.  

7580201

Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)

A00; A01; C01; D07

21

  1.  

7520301

Kỹ thuật hoá học

A00; A01; B00; D07

18

  1.  

7540101

Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)

A00; A01; B00; D07

20

  1.  

7540105

Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)

A00; A01; B00; D07

18

  1.  

7480201

Công nghệ thông tin (3 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Truyền thông và Mạng máy tính; Tin học ứng dụng trong Nông nghiệp và Y dược)

A01; D01; D07; D96

23

  1.  

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

A01; D01; D07; D96

21

  1.  

7810103P

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)

D03; D97

21

  1.  

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A01; D01; D07; D96

24

  1.  

7810201

Quản trị khách sạn

A01; D01; D07; D96

24

  1.  

7340101

Quản trị kinh doanh

A01; D01; D07; D96

24

  1.  

7340115

Marketing

A01; D01; D07; D96

23

  1.  

7340121

Kinh doanh thương mại

A01; D01; D07; D96

23

  1.  

7340201

Tài chính - ngân hàng

A01; D01; D07; D96

23

  1.  

7340301

Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)

A01; D01; D07; D96

24

  1.  

7380101

Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)

C00; D01; D07; D96

21

  1.  

7220201

Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung)

A01; D01; D14; D15

25

  1.  

7310101

Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)

A01; D01; D07; D96

20

  1.  

7310105

Kinh tế phát triển

A01; D01; D07; D96

21

 

Tổng số 36 ngành (50 chuyên ngành/chương trình đào tạo)

 

 

Lưu ý:

  1. Tổ hợp xét tuyển đối với phương thức dựa vào điểm học bạ lớp 12 như Bảng 2.

Bảng 2: Tổ hợp xét tuyển

TT

Tổ hợp xét tuyển

TT

Tổ hợp xét tuyển

1

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

7

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

2

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

8

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

3

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

9

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

4

C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý

10

D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

5

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

11

D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

6

D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp

12

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 
  1. Điểm chuẩn trúng tuyển đối với Điểm học bạ lớp 12:

     - Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp bằng 0.

     - Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó.

     - Thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn học lớp 12 có kết quả tốt nhất.

 

  • Chia sẻ

Đề án tuyển sinh

Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất

Trường đại học Nha Trang tuyển sinh Đại học. Thông tin tuyển sinh Đại học của Trường Đại học Nha Trang
Đề án tuyển sinh các năm

Đề án tuyển sinh các năm

Đề án tuyển sinh các năm của Trường Đại học Nha Trang
Giới thiệu trường

Giới thiệu trường

Trường đại học Nha Trang tuyển sinh Đại học. Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng của trường Đại học Nha Trang
Ngành nghề và chỉ tiêu

Ngành nghề và chỉ tiêu

Ngành nghề và chỉ tiêu đào tạo trường đại học Nha Trang. Ngành nghề tuyến sinh thuôc 4 nhóm Kinh tế - Ngoại ngữ, Kỹ thuật - Công nghệ, Công nghệ - Thủy sản, Đào tạo chất lượng cao.
Phương thức, đối  tượng, phạm vi TS

Phương thức, đối tượng, phạm vi TS

Trường đại học Nha Trang tuyển sinh Đại học. Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng của trường Đại học Nha Trang
Tuyển sinh liên thông, bằng 2

Tuyển sinh liên thông, bằng 2

Trường Đại học Nha Trang Tuyển sinh liên thông, bằng 2