💡 Thông báo về việc công bố điểm sàn nhận hồ sơ vào các ngành đào tạo trình độ đại học năm 2020 - Đợt 2
Căn cứ Thông tư sổ 09/2020/TT- BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành đào tạo Giảo dục Mầm non;
Căn cứ Thông báo số 319/TB - ĐHNT ngày 28/5/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang về việc thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020.
Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh thông báo điểm sàn nhận hồ sơ vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy năm 2020 (đợt 2) theo phương thức Điểm xét tốt nghiệp THPT và Điểm Đánh giá năng lực, cụ thể như sau:
1. Ngành đào tạo, điểm sàn nhận hồ sơ
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Điểm
sàn
tiếng
Anh
|
Điểm sàn nhận hồ sơ' theo các phương thức
|
Điểm XÉT TÓT NGHIỆP
(Thang điểm 10)
|
Điểm Đánh giá năng lực (Thang điểm 1200)
|
I
|
Chương trình tiên tiến - chất lượng cao
|
|
|
|
1
|
7340101A
|
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh- Việt)
|
6.0
|
7.0
|
700
|
2
|
7810201PHE
|
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh- Việt)
|
6.0
|
7.0
|
700
|
3
|
7340301 PHE
|
Ke toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữAnh- Việt)
|
5.0
|
7.0
|
700
|
4
|
7480201 PHE
|
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh- Việt)
|
5.0
|
7.0
|
700
|
II
|
Chương trình chuẩn
|
|
|
|
5
|
7620304
|
Khai thác thuỷ sản
|
|
5.7
|
600
|
6
|
7620305
|
Quản lý thuỷ sản
|
|
5.7
|
600
|
7
|
7620301
|
Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)
|
|
5.7
|
600
|
8
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
|
5.7
|
600
|
9
|
7520320
|
Kỹ thuật môi trường
|
|
5.7
|
600
|
10
|
7520103
|
Kỹ thuật cơ khí
|
|
5.9
|
650
|
11
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
5.7
|
600
|
12
|
7520114
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
|
5.7
|
600
|
13
|
7520115
|
Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa
|
|
5.7
|
600
|
|
|
không khỉ và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
|
|
|
|
14
|
7520130
|
Kỹ thuật ô tô
|
|
6.5
|
700
|
15
|
7520116
|
Kỹ thuật CO' khí động lực
|
|
5.7
|
600
|
16
|
7520122
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
|
5.8
|
600
|
17
|
7840106
|
Khoa học hàng hải
|
|
5.7
|
600
|
18
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phâm)
|
|
6.0
|
650
|
19
|
7540105
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
|
|
5.7
|
600
|
20
|
7520301
|
Kỹ thuật hoá học
|
|
5.7
|
600
|
21
|
7510301
|
Kỹ thuật điện (chuyên ngành CNKT điện, điện tử)
|
|
5.9
|
600
|
22
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
|
|
6.0
|
650
|
23
|
7480201
|
Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng mảy tính)
|
4.0
|
6.3
|
700
|
24
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
|
6.0
|
600
|
25
|
7810103P
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)
|
|
6.5
|
650
|
26
|
7310101
|
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)
|
|
6.1
|
700
|
2.Chính sách ưu tiên
Bên cạnh việc cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực theo quy chế tuyển sinh, Trường Đại học Nha Trang còn có các chính sách ưu tiên cụ thể sau:
a. Ưu tiên về ký túc xá
Miễn phí 100% ký túc xá cho thí sinh vào học 5 ngành đào tạo sau:
-
Công nghệ chế biến thủy sản,
-
Nuôi trồng thủy sản,
-
Khai thác thủy sản,
-
Quản lý thủy sản,
-
Khoa học hàng hải.
Đầu học kỳ, Nhà trường xem xét miễn giảm khi sv đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định.
b. Chính sách học bổng
-
Nhà trường có học bổng cho thủ khoa đầu vào và học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
-
Hỗ trợ học phí cho sinh viên bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 theo tiêu chí của trường.
-
Có 20 suất học bổng (3.000.000 đ/01 suất) cho 20 thí sinh trúng tuyển có điểm đầu vào cao nhất ngành Nuôi trồng thủy sản.
-
Có 05 suất học bổng (2.000.000 đ/ 01 suất) cho 05 thí sinh trúng tuyển có điểm đầu vào cao nhất ngành Công nghệ chế biến thủy sản.
-
Ngoài ra, hàng năm, các khoa/viện có nguồn kinh phí tài trợ học bống cho sinh viên từ các doanh nghiệp, cựu sinh viên, các tổ chức trong và ngoài nước.
3. Các mốc thòi gian xét tuyển
TT
|
Nội dung công việc
|
Thòi gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ xét tuyển dot 2
|
11/9 - 17/9
|
2
|
Công bố kết quả xét tuyển đcrt 2
|
18/9
|
3
|
Tổ chức nhập học đọt 2
|
21/9
|
4
|
Tiếp nhận hồ sơ xét tuyến đọt 3 (nếu có)
|
18/9-24/9
|
5
|
Công bố kết quả xét tuyển đọt 3 (nếu có)
|
25/9
|
6
|
Tổ chức nhập học đợt 3 (nếu có)
|
28/9
|
Thí sinh lưu ý:
Đối với phương thức sử dụng Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 bằng Tổ hợp xét
TT
|
Nội dung công việc
|
Thòi gian
|
1
|
Trường công bố mức điểm nhận hồ sơ
|
Trước 18/9
|
2
|
Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng theo phương thức trực tuyến hoặc bằng Phiếu ĐKDT tại Trường TPIPT
|
19/9 - 27/9
|
3
|
Trường công bố điếm chuẩn trúng tuyển
|
Trước 17h ngày 05/10
|
4. Học phí và lộ trình tăng học phí tối đa
-
Chương trình đại trà
Học phí khoảng 4-5 triệu/1 học kỳ, tùy theo số tín chỉ sv đăng ký học.
-
Chương trình tiên tiến - chất lượng cao
Chương trình song ngữ Anh - Việt và định hướng nghề nghiệp (POHE) - gọi tắt là chương trình tiên tiến - chất lượng cao có học phí gấp 2 chương trình đại trà, khoảng 10 triệu/học kỳ.
5. Thông tin hướng dẫn
Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại Website: https://xettuyen.ntu.edu.vn
Xem văn bản thông báo tại đây
