🌟 DHNT Thông báo tuyển sinh Đại học hệ Chính quy năm 2021
Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT - BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Căn cứ Quyết định số 1455/QĐ - ĐHNT ngày 27/11/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang về việc thành lập Hội đồng tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021.
Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh thông báo tuyển sinh đại học hệ chính năm 2021, cụ thể như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh
Mã tuyển sinh: TSN
Phạm vi: Tuyển sinh trên toàn quốc
Quy mô: 3.500 chỉ tiêu
3. Phương thức tuyển sinh
Thí sinh có thể sử dụng 1 hoặc đồng thời các phương thức xét tuyển như sau:
TT
|
Phương thức xét tuyển
|
Thang điểm xét tuyển
|
Tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu
|
-
|
Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT năm 2021
|
Thang điểm 30
|
Tối đa 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành
|
-
|
Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2021
|
Thang điểm 10
|
Tối thiểu 40% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành.
Phương thức này không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển
|
-
|
Xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM năm 2021
|
Thang điểm 1200
|
Tối đa 25% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả ngành.
Phương thức này không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển
|
-
|
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của Trường và theo quy chế của Bộ GD&ĐT
|
|
Tối đa 5% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành đào tạo
|
4. Chi tiết về đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
4.1. Đối tượng 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành.
4.2. Đối tượng 2: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định riêng của Trường
-
Đối tượng 2.1: Học sinh trường THPT chuyên, năng khiếu, trường thuộc nhóm có điểm THPT cao nhất
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào trường ở tất cả các ngành đối với các thí sinh sau:
-
Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc.
-
Học sinh của 50 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình kết quả THPT cao nhất cả nước trong 3 năm 2017, 2018, 2019.
Điều kiện đăng ký:
-
Tốt nghiệp THPT.
-
Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; hoặc đạt giải nhất, nhì Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh.
-
Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
-
Đối tượng 2.2: Thí sinh tham gia Cuộc thi Môi trường xanh
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào 02 ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật môi trường đối với thí sinh tham gia Cuộc thi Môi trường xanh Khánh Hòa do Trường ĐHNT phối hợp với Sở GD&ĐT Khánh Hòa, Ninh Thuận và Phú Yên đồng tổ chức. Cụ thể:
a) Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có 1 trong các tiêu chuẩn sau:
- Đạt giải nhất, nhì hoặc ba của Cuộc thi, có giấy chứng nhận tham gia cuộc thi;
- Tốt nghiệp THPT từ loại Giỏi trở lên, có giấy chứng nhận tham gia cuộc thi.
b) Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau:
- Vượt qua vòng loại đầu tiên của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 1,0 điểm (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;
- Vào vòng bán kết của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 2,0 điểm (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;
- Vào vòng chung kết (vòng cuối cùng) của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 3,0 (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác.
-
Đối tượng 2.3: Thí sinh đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Trường Đại học Nha Trang tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có các chứng chỉ quốc tế, cụ thể:
a) Xét tuyển thẳng đối với TS đạt đồng thời các tiêu chuẩn sau:
- Có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 5.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế 550 điểm hoặc TOEFL (iBT) 65 điểm trở lên (còn hiệu lực).
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 6.0 điểm hoặc TOEIC quốc tế 600 điểm hoặc TOEFL (iBT) 70 điểm trở lên (còn hiệu lực).
- Tốt nghiệp THPT từ loại Khá trở lên.
b) Ưu tiên xét tuyển đối với TS đạt các tiêu chí như sau:
- Có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 3.5 – 4.0 điểm hoặc TOEIC quốc tế 400 - 449 điểm hoặc TOEFL (iBT) 30 - 40 điểm trở lên (còn hiệu lực): ưu tiên cộng thêm 1,0 điểm (tính theo Phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;
- Có chứng chỉ IELTS quốc tế đạt 4.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế từ 450 - 499 điểm hoặc TOEFL (iBT) 41 - 52 điểm trở lên (còn hiệu lực): ưu tiên cộng thêm 2,0 điểm (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;
- Có chứng chỉ IELTS quốc tế đạt 5.0 điểm hoặc TOEIC quốc tế từ 500 - 549 điểm hoặc TOEFL (iBT) từ 53 - 64 điểm (còn hiệu lực): ưu tiên cộng thêm 3,0 (tính theo Phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác. Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 5.0 – 5.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế từ 500 - 599 điểm hoặc TOEFL (iBT) từ 53 - 69 điểm trở lên (còn hiệu lực).
5. Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển
Bảng 1: Ngành đào tạo, chỉ tiêu xét tuyển năm 2021
TT.
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Áp điểm sàn tiếng Anh cho tất cả các phương thức
(trừ tuyển thẳng)
|
I
|
Chương trình tiên tiến – chất lượng cao
|
|
|
-
|
7340101A
|
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt)
|
30
|
X
|
-
|
7340301PHE
|
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
30
|
X
|
-
|
7480201PHE
|
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
30
|
X
|
-
|
7810201PHE
|
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
60
|
X
|
II
|
Chương trình chuẩn/đại trà
|
|
|
-
|
7620304
|
Khai thác thuỷ sản
|
50
|
|
-
|
7620305
|
Quản lý thuỷ sản
|
50
|
|
-
|
7620301
|
Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)
|
160
|
|
-
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
60
|
|
-
|
7520320
|
Kỹ thuật môi trường
|
50
|
|
-
|
7520103
|
Kỹ thuật cơ khí
|
80
|
|
-
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
60
|
|
-
|
7520114
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
80
|
|
-
|
7520115
|
Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
|
80
|
|
-
|
7840106
|
Khoa học hàng hải (2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)
|
50
|
|
-
|
7520116
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
50
|
|
-
|
7520122
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
80
|
|
-
|
7520130
|
Kỹ thuật ô tô
|
180
|
|
-
|
7520201
|
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử)
|
140
|
|
-
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
|
180
|
|
-
|
7520301
|
Kỹ thuật hoá học
|
50
|
|
-
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)
|
180
|
|
-
|
7540105
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
|
60
|
|
-
|
7480201
|
Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)
|
220
|
X
|
-
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
50
|
|
-
|
7810103P
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)
|
30
|
|
-
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
150
|
X
|
-
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
200
|
X
|
-
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
180
|
X
|
-
|
7340115
|
Marketing
|
110
|
X
|
-
|
7340121
|
Kinh doanh thương mại
|
110
|
X
|
-
|
7340201
|
Tài chính - ngân hàng
|
110
|
X
|
-
|
7340301
|
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)
|
160
|
X
|
-
|
7380101
|
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
|
70
|
|
-
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung)
|
200
|
X
|
-
|
7310101
|
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)
|
50
|
|
-
|
7310105
|
Kinh tế phát triển
|
70
|
|
|
Tổng số 36 ngành
(50 chuyên ngành/chương trình đào tạo)
|
3.500
|
13
|
6. Chính sách ưu tiên
Bên cạnh việc cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực theo quy chế tuyển sinh hiện hành, Trường Đại học Nha Trang còn có các chính sách ưu tiên cụ thể sau:
6.1. Ưu tiên về ký túc xá
Miễn phí 100% ký túc xá cho thí sinh vào học 5 ngành sau:
-
Công nghệ chế biến thủy sản,
-
Nuôi trồng thủy sản,
-
Khai thác thủy sản,
-
Quản lý thủy sản,
-
Khoa học hàng hải.
Đầu mỗi học kỳ, Nhà trường xem xét miễn giảm khi SV đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định.
6.2. Chính sách học bổng, học phí
-
Nhà trường có học bổng cho thủ khoa đầu vào và học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn;
- Ngoài ra, các Khoa/Viện có nguồn kinh phí tài trợ học bổng, học phí cho sinh viên từ các doanh nghiệp, cựu sinh viên, các tổ chức trong và ngoài nước.
7. Tổ chức đăng ký xét tuyển
7.1. Đối với phương thức sử dụng Điểm thi THPT năm 2021
Thời gian đăng ký: 24/4/2021 – 10/5/2021
Tổ hợp xét tuyển: tại Phụ lục kèm theo
Hồ sơ và hướng dẫn nộp hồ sơ xét tuyển sẽ thực hiện theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của trường THPT nơi thí sinh đang theo học.
7.2. Đối với phương thức sử dụng Điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2021
Thời gian đăng ký: 20/7/2021 – 30/7/2021 (đợt 1)
Nộp hồ sơ ngay sau khi có kết quả thi và được cập Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. Thời gian, hồ sơ và hướng dẫn nộp hồ sơ xét tuyển sẽ thông báo sau.
7.3. Đối với phương thức sử dụng Điểm đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM 2021
a. Thời gian đăng ký: 01/5/2021 – 30/7/2021
b. Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu quy định;
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL;
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
c. Cách thức nộp hồ sơ: theo một trong ba cách sau đây:
- Nộp phiếu đăng ký xét tuyển trực tuyến (truy cập website: xettuyen.ntu.edu.vn);
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường.
d. Địa chỉ nộp hồ sơ: chi tiết tại tiểu mục d, mục 8.4
7.4. Đối với phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của Trường và theo quy chế của Bộ GD&ĐT
a. Thời gian xét tuyển: 01/5/2021 – 15/7/2021
b. Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu quy định;
- Bản photo công chứng học bạ THPT;
- Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp năm trước hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh lớp 12 tốt nghiệp năm 2021 (cho phép thí sinh bổ sung khi nhập học);
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành;
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
c. Cách thức nộp hồ sơ: theo một trong ba cách sau đây:
- Nộp phiếu đăng ký xét tuyển trực tuyến (truy cập website: xettuyen.ntu.edu.vn);
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường.
d. Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đào tạo Đại học – Trường Đại học Nha Trang
Số 02, Nguyễn Đình Chiểu, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa.
Thông tin chi tiết được cung cấp và cập nhật tại:
Trân trọng thông báo./.
Nội dung toàn văn