TB Tuyển sinh Đại học chính quy đợt 1 năm 2021 (NEW)
THÔNG BÁO
Tuyển sinh đại học hệ chính quy đợt 1 - năm 2021
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Căn cứ Công văn số 3120/BGDĐT-QLCT ngày 23/07/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chỉ đạo tổ chức đợt 2 Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19;
Căn cứ Thông báo số 250/TB-ĐHNT ngày 07/04/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang về việc tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021.
Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh thông báo tuyển sinh đại học hệ chính đợt 1 - năm 2021, cụ thể như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh (TS) có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại họctheo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành, bao gồm: TS tốt nghiệp THPT hoặc TS được đặc cách tốt nghiệp THPT do ảnh hưởng của Covid-19.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Mã tuyển sinh: TSN
- Phạm vi: Tuyển sinh trên toàn quốc
- Quy mô: 3.500 chỉ tiêu
3. Phương thức tuyển sinh
TS có thể sử dụng một hoặc đồng thời các phương thức xét tuyển trong đợt 1 như sau:
TT
|
Phương thức xét tuyển
|
Thang điểm xét tuyển
|
Đối tượng
tuyển sinh
|
Ghi chú
|
-
|
Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2021
|
Thang điểm 10
|
TS tốt nghiệp THPT
|
|
-
|
Xét tuyển dựa vào Học bạ
Theo tổ hợp xét tuyển của môn học lớp 12. Dành tối đa 5% tổng chỉ tiêu
|
Thang điểm 30
|
TS được đặc cách tốt nghiệp THPT do ảnh hưởng của Covid-19
|
Bổ sung mới
|
-
|
Xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM năm 2021
|
Thang điểm 1200
|
TS tốt nghiệp THPT
|
|
-
|
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của Trường và theo quy chế của Bộ GD&ĐT
|
|
TS tốt nghiệp THPT
|
|
Ghi chú: Phương thức sử dụng Điểm thi THPT năm 2021 sẽ xét trong đợt sau theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
4. Chi tiết về đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
4.1.Đối tượng 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành.
4.2. Đối tượng 2:Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định riêng của Trường
-
Đối tượng 2.1: Học sinh trường THPT chuyên, năng khiếu, trường thuộc nhóm có điểm THPT cao nhất
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào trường ở tất cả các ngành đối với các thí sinh sau:
-
Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc;
-
Học sinh của 50 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình kết quả THPT cao nhất cả nước trong 3 năm 2017, 2018, 2019.
Điều kiện đăng ký:
-
Tốt nghiệp THPT;
-
Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; hoặc đạt giải nhất, nhì Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh;
-
Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
-
Đối tượng 2.2: Thí sinh tham gia Cuộc thi Môi trường xanh
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào 02 ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật môi trườngđối với thí sinh tham gia Cuộc thi Môi trường xanh Khánh Hòa do Trường ĐHNT phối hợp với Sở GD&ĐT Khánh Hòa, Ninh Thuận và Phú Yên đồng tổ chức. Cụ thể:
a) Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có 1 trong các tiêu chuẩn sau:
- Đạt giải nhất, nhì hoặc ba của Cuộc thi, có giấy chứng nhận tham gia cuộc thi;
- Tốt nghiệp THPT từ loại Giỏi trở lên, có giấy chứng nhận tham gia cuộc thi.
b) Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau:
- Vượt qua vòng loại đầu tiên của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 1,0 điểm (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;
- Vào vòng bán kết của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 2,0 điểm (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;
- Vào vòng chung kết (vòng cuối cùng) của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 3,0 (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác.
-
Đối tượng 2.3: Thí sinh đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Trường Đại học Nha Trang tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có các chứng chỉ quốc tế, cụ thể:
a) Xét tuyển thẳng đối với TS đạt đồng thời các tiêu chuẩn sau:
- Có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 5.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế 550 điểm hoặc TOEFL (iBT) 65 điểm trở lên (còn hiệu lực);
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 6.0 điểm hoặc TOEIC quốc tế 600 điểm hoặc TOEFL (iBT) 70 điểm trở lên (còn hiệu lực).
- Tốt nghiệp THPT từ loại Khá trở lên.
b) Ưu tiên xét tuyển đối với TS đạt các tiêu chí như sau:
- Có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 3.5 – 4.0 điểm hoặc TOEIC quốc tế 400 – 449 điểm hoặc TOEFL (iBT) 30 – 40 điểm trở lên (còn hiệu lực): ưu tiên cộng thêm 1,0 điểm (thang điểm 30), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;
- Có chứng chỉ IELTS quốc tế đạt 4.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế từ 450 – 499 điểm hoặc TOEFL (iBT) 41 – 52 điểm trở lên (còn hiệu lực): ưu tiên cộng thêm 2,0 điểm (thang điểm 30), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;
- Có chứng chỉ IELTS quốc tế đạt 5.0 điểm hoặc TOEIC quốc tế từ 500 – 549 điểm hoặc TOEFL (iBT) từ 53 – 64 điểm (còn hiệu lực): ưu tiên cộng thêm 3,0 (thang điểm 30), quy đổi tương ứng với các phương thức khác. Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 5.0 – 5.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế từ 500 - 599 điểm hoặc TOEFL (iBT) từ 53 - 69 điểm trở lên (còn hiệu lực).
5. Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển
Bảng 1: Ngành đào tạo, chỉ tiêu xét tuyển năm 2021 đợt 1
TT.
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Áp điểm sàn tiếng Anh cho tất cả các phương thức
(trừ tuyển thẳng)
|
I
|
Chương trình tiên tiến – chất lượng cao
|
|
|
-
|
7340101A
|
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt)
|
30
|
X
|
-
|
7340301PHE
|
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
30
|
X
|
-
|
7480201PHE
|
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
30
|
X
|
-
|
7810201PHE
|
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
60
|
X
|
II
|
Chương trình chuẩn/đại trà
|
|
|
-
|
7620304
|
Khai thác thuỷ sản
|
50
|
|
-
|
7620305
|
Quản lý thuỷ sản
|
50
|
|
-
|
7620301
|
Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)
|
160
|
|
-
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
60
|
|
-
|
7520320
|
Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và sức khỏe nghề nghiệp)
|
50
|
|
-
|
7520103
|
Kỹ thuật cơ khí
|
80
|
|
-
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
60
|
|
-
|
7520114
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
80
|
|
-
|
7520115
|
Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
|
80
|
|
-
|
7840106
|
Khoa học hàng hải(2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)
|
50
|
|
-
|
7520116
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
50
|
|
-
|
7520122
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
80
|
|
-
|
7520130
|
Kỹ thuật ô tô
|
180
|
|
-
|
7520201
|
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử)
|
140
|
|
-
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
|
180
|
|
-
|
7520301
|
Kỹ thuật hoá học
|
50
|
|
-
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)
|
180
|
|
-
|
7540105
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
|
60
|
|
-
|
7480201
|
Công nghệ thông tin (3 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Truyền thông và Mạng máy tính; Tin học ứng dụng trong Nông nghiệp và Y dược)
|
220
|
X
|
-
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
50
|
|
-
|
7810103P
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)
|
30
|
|
-
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
150
|
X
|
-
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
200
|
X
|
-
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
180
|
X
|
-
|
7340115
|
Marketing
|
110
|
X
|
-
|
7340121
|
Kinh doanh thương mại
|
110
|
X
|
-
|
7340201
|
Tài chính - ngân hàng
|
110
|
X
|
-
|
7340301
|
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)
|
160
|
X
|
-
|
7380101
|
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
|
70
|
|
-
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung)
|
200
|
X
|
-
|
7310101
|
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)
|
50
|
|
-
|
7310105
|
Kinh tế phát triển
|
70
|
|
|
Tổng số 36 ngành
(52 chuyên ngành/chương trình đào tạo)
|
3.500
|
13
|
Ghi chú:
-
Điểm sàn ngoại ngữ là Điểm thi tiếng Anh của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đối với TS xét tuyển theo 02 phương thức, gồm: Điểm xét tốt nghiệp THPT 2021; Điểm đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2021.
-
Điểm sàn ngoại ngữ là Điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12 cho phương thức xét Học bạ đối với TS được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 hoặc TS tốt nghiệp hệ giáo dục thường xuyên.
6. Tổ chức đăng ký xét tuyển
6.1. Đối với phương thức sử dụng Điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2021; Điểm đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2021;
a) Thời hạn đăng ký: trước ngày 09/8/2021
b) Cách thức nộp hồ sơ: TS đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến (online) tại Website: https://xettuyen.ntu.edu.vn/
6.2. Đối với phương thức học bạ theo xét đặc cách tốt nghiệp
a) Thời hạn đăng ký: đến hết ngày 31/8/2021
b) Cách thức nộp hồ sơ: TS đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến (online) tại Website: https://xettuyen.ntu.edu.vn/
6.3. Đối với phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của Trường
a) Thời hạn đăng ký: trước ngày 09/8/2021
b) Cách thức nộp hồ sơ: TS chọn một trong hai cách cụ thể sau:
- Cách 1: TS nộp hồ sơ qua đường bưu điện về Phòng Đào tạo Đại học – Trường Đại học Nha Trang. Số 02, Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa.
- Cách 2: TS gửi email bản chụp, scan hồ sơ về email: tuyensinh@ntu.edu.vn
c) Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu quy định;
- Bản photo công chứng học bạ THPT gửi qua được bưu điện; hoặc bản chụp, scan màu nếu gửi qua email;
- Bản photo công chứng Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, chứng nhận theo quy định tuyển sinh riêng gửi qua đường bưu điện; hoặc bản chụp, scan hồ sơ về email: tuyensinh@ntu.edu.vn (Các giấy tờ theo mục 4. Chi tiết về đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển);
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
7. Chính sách ưu tiên
Bên cạnh việc cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực theo quy chế tuyển sinh hiện hành, Trường Đại học Nha Trang còn có các chính sách ưu tiên cụ thể sau:
7.1. Ưu tiên về ký túc xá
Miễn phí 100% ký túc xá cho thí sinh vào học 5 ngành sau:
-
Công nghệ chế biến thủy sản,
-
Nuôi trồng thủy sản,
-
Khai thác thủy sản,
-
Quản lý thủy sản,
-
Khoa học hàng hải.
Đầu mỗi học kỳ, Nhà trường xem xét miễn giảm khi SV đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định.
7.2. Chính sách học bổng, học phí
-
Nhà trường có học bổng cho thủ khoa đầu vào và học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn;
- Ngoài ra, các Khoa/Viện có nguồn kinh phí tài trợ học bổng, học phí cho sinh viên từ các doanh nghiệp, cựu sinh viên, các tổ chức trong và ngoài nước.
Thí sinh thường xuyên truy cập vào webiste, fanpage để biết chi tiết:
- Website:www.tuyensinh.ntu.edu.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdhnt/
- ĐT: 0258.383.1148; 0258.3831145 Email: tuyensinh@ntu.edu.vn
Trân trọng thông báo./.
Nơi nhận:
- Các kênh thông tin;
- Lưu: VT, ĐTĐH.
|
HIỆU TRƯỞNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
|
PHỤ LỤC
Ngành đào tạo và Tổ hợp xét tuyển theo phương thức điểm học bạ lớp 12
(Kèm theo Thông báo số: 513 /TB – ĐHNT, ngày 27 tháng 7 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang)
Bảng 1: Ngành đào tạo, Tổ hợp xét tuyển và Điểm sàn nhận hồ sơ theo phương thức Điểm học bạ lớp 12 cho TS được xét đặc cách tốt nghiệp vì ảnh hưởng của Covid-19
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Điểm sàn nhận hồ sơ Điểm học bạ
|
I
|
Chương trình tiên tiến – chất lượng cao
|
|
|
-
|
7340101A
|
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt)
|
A01; D01; D07; D96
|
25
|
-
|
7340301
PHE
|
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
A01; D01; D07; D96
|
25
|
-
|
7480201
PHE
|
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
A01; D01; D07; D96
|
25
|
-
|
7810201
PHE
|
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
A01; D01; D07; D96
|
25
|
II
|
Chương trình chuẩn/đại trà
|
|
|
-
|
7620304
|
Khai thác thuỷ sản
|
A00; A01; B00; D07
|
18
|
-
|
7620305
|
Quản lý thuỷ sản
|
A00; A01; B00; D07
|
18
|
-
|
7620301
|
Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)
|
A01; B00; D01; D96
|
18
|
-
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
A00; A01; B00; D07
|
18
|
-
|
7520320
|
Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và sức khỏe nghề nghiệp)
|
A00; A01; B00; D07
|
18
|
-
|
7520103
|
Kỹ thuật cơ khí
|
A00; A01; C01; D07
|
20
|
-
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
A00; A01; C01; D07
|
19
|
-
|
7520114
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
A00; A01; C01; D07
|
20
|
-
|
7520115
|
Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
|
A00; A01; C01; D07
|
20
|
-
|
7840106
|
Khoa học hàng hải(2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)
|
A00; A01; C01; D07
|
18
|
-
|
7520116
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
A00; A01; C01; D07
|
19
|
-
|
7520122
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
A00; A01; C01; D07
|
20
|
-
|
7520130
|
Kỹ thuật ô tô
|
A00; A01; C01; D07
|
23
|
-
|
7520201
|
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử)
|
A00; A01; C01; D07
|
21
|
-
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
|
A00; A01; C01; D07
|
21
|
-
|
7520301
|
Kỹ thuật hoá học
|
A00; A01; B00; D07
|
18
|
-
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)
|
A00; A01; B00; D07
|
20
|
-
|
7540105
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
|
A00; A01; B00; D07
|
18
|
-
|
7480201
|
Công nghệ thông tin (3 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Truyền thông và Mạng máy tính; Tin học ứng dụng trong Nông nghiệp và Y dược)
|
A01; D01; D07; D96
|
23
|
-
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
A01; D01; D07; D96
|
21
|
-
|
7810103P
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)
|
D03; D97
|
21
|
-
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
A01; D01; D07; D96
|
24
|
-
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
A01; D01; D07; D96
|
24
|
-
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
A01; D01; D07; D96
|
24
|
-
|
7340115
|
Marketing
|
A01; D01; D07; D96
|
23
|
-
|
7340121
|
Kinh doanh thương mại
|
A01; D01; D07; D96
|
23
|
-
|
7340201
|
Tài chính - ngân hàng
|
A01; D01; D07; D96
|
23
|
-
|
7340301
|
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)
|
A01; D01; D07; D96
|
24
|
-
|
7380101
|
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
|
C00; D01; D07; D96
|
21
|
-
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung)
|
A01; D01; D14; D15
|
25
|
-
|
7310101
|
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)
|
A01; D01; D07; D96
|
20
|
-
|
7310105
|
Kinh tế phát triển
|
A01; D01; D07; D96
|
21
|
|
Tổng số 36 ngành (50 chuyên ngành/chương trình đào tạo)
|
|
Lưu ý:
-
Tổ hợp xét tuyển đối với phương thức dựa vào điểm học bạ lớp 12 như Bảng 2.
Bảng 2: Tổ hợp xét tuyển
TT
|
Tổ hợp xét tuyển
|
TT
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
|
7
|
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
2
|
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
8
|
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
3
|
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
|
9
|
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
4
|
C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
|
10
|
D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
5
|
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
11
|
D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
|
6
|
D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
|
12
|
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
-
Điểm chuẩn trúng tuyển đối với Điểm học bạ lớp 12:
- Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp bằng 0.
- Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó.
- Thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn học lớp 12 có kết quả tốt nhất.
Nội dung toàn văn